Thứ Tư, 22 tháng 2, 2017

Maltodextrin có an toàn để sử dụng không?

Maltodextrin là gì ?

Maltodextrin là một polysaccharide được sử dụng như một phụ gia thực phẩm . Có công thức (C6H10O5)n.H2O, được sản xuất từ tinh bột như ngô , gạo, khoai tây..nhưng thủy phân không hoàn toàn bằng ezym hoặc acid. Malto dextrin có đương lượng dextrose (DE) từ 4 đến 20 là một chất màu trắng hút ẩm phun khô bột. Maltodextrin dễ tiêu hóa, được hấp thu nhanh như glucose ,vị ngọt vừa hoặc gần như không thơm . Maltodextrin thường bao gồm một hỗn hợp của các chuỗi khác nhau dài từ 3 đến 17 đơn vị glucose . Maltodextrin được phân loại theo DE ( dextrose tương đương ) và có một DE giữa 3 và 20.

Công dụng của maltodextrin

Maltodextrin thường được sử dụng như một chất làm đặc hoặc phụ để tăng âm lượng của một loại thực phẩm chế biến. Nó cũng là một chất bảo quản làm tăng tuổi thọ của các loại thực phẩm đóng gói. Nó rẻ và dễ sản xuất, vì vậy nó rất hữu ích cho các sản phẩm như bánh , gelatins, nước sốt và salad. Nó cũng có thể được kết hợp với chất làm ngọt nhân tạo để làm ngọt các sản phẩm như trái cây đóng hộp, các món tráng miệng, đồ uống và bột hay sử dụng trong đậu phộng để làm giảm chất béo. Nó thậm chí còn được sử dụng như một chất làm đặc trong các mặt hàng chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da và chăm sóc tóc sản phẩm.

Sản phẩm có DE từ 4-7 được sử dụng để tạo màng mỏng dễ tan và tự hủy được dùng để bọc kẹo, bọc trái cây khi bảo quản, đưa vào kem, làm phụ gia cho các loại nước xốt, làm chất độn tạo viên trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm, làm chất trợ sấy, chất giữ hương, yếu tố tạo hình.

Sản phẩm có DE từ 9-12 được dùng trong công nghiệp sản xuất đồ uống,hóa chất formalin, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm, làm chất trợ sấy, ...

Sản phẩm có DE từ 15-18 được sử dụng làm chất kết dính, chất tăng vị cho đồ uống, đưa vào thành phần bơ, sữa bột, cà phê hòa tan, làm mật vang các thành phần không phải đường.

Giá trị dinh dưỡng của maltodextrin là gì?

Maltodextrin có 4 calo trong mỗi gram nó giống như sucrose, hoặc đường ăn. Cũng như đường ăn cơ thể có thể tiêu hóa maltodextrin nhanh chóng, nó rất hữu ích nếu bạn cần lượng calo và năng lượng. Tuy nhiên, chỉ số đường huyết maltodextrin là cao hơn so với đường ăn, dao động từ 106 đến 136. Điều này có nghĩa rằng nó có thể làm tăng lượng đường trong máu nên rất nhanh.

Maltodextrin có an toàn không?

Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm đã phê duyệt maltodextrin như một phụ gia thực phẩm an toàn. Nó bao gồm trong giá trị dinh dưỡng của thực phẩm như là một phần của tổng số carbohydrate,sợi thuỷ tinh. Nếu bạn bị tiểu đường hoặc kháng insulin, hoặc bác sĩ đã đề nghị một chế độ ăn thấp carbohydrate, bạn nên có maltodextrin trong mỗi ngày của bạn. Tuy nhiên, nó thường chỉ hiện diện trong thực phẩm với số lượng nhỏ, vì vậy nó sẽ không có tác động đáng kể đến lượng carbohydrate tổng thể của bạn.

Calcium Nitrate được sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau?

Khái quát về calium nitrate

Canxi Nitrat hay calium nitrate còn gọi là kalksalpeter, nitrocalcite, Norwegian saltpeter hay lime nitrate có màu trắng hạt cánh nhỏ, tan nhanh trong nước. Khi để ngoài không khí dễ chảy rữa khó bảo quản
Công thức: Ca(NO3)2.4H2O


Thành phần định lượng:

- Can-xi (CaO):..................26,3 % w/w
- Đạm (N):.........................15,5 % w/w

Ứng dụng của calium nitrate


Calcium Nitrate được ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau như làm
- Nguyên liệu phân bón : giúp phân tan nhanh và tan hoàn toàn trong nước nên có thể dùng để bón trực tiếp vào rễ hoặc pha nước tưới vào đất. Do đạm trong phân chủ yếu là dạng đạm Nitrate (NO3-) rất dễ tiêu nên được cây trồng hấp thu ngay sau khi bón, hiệu quả nhanh và tiết kiệm do không bị bốc hơi và ít bị rửa trôi hơn so với bón đạm Urê, ngoài ra đạm nitrate cũng không làm chua đất. Ngoài ra phân bón chứa calium nitrate còn cung cấp can-xi ở dạng dễ hòa tan nên được dùng để bón lót hay bón thúc đều được, đáp ứng kịp thời cho cây trồng vào những giai đoạn cây có nhu cầu can-xi cao để phát triển thân, lá, trái.


- Xử lý nước thải: Canxi nitrat được sử dụng trong nước thải trước khi hoạt động để ngăn ngừa phát sinh mùi hôi
- Canxi nitrat được sử dụng trong bộ tăng tốc phụ gia bê tông: Các ion can-xi tăng tốc hình thành hydroxit canxi và do đó lượng mưa và thiết lập.

- Dùng làm lạnh trong phòng mát
- Canxi Nitrate cùng với Kali nitrat và Natri Nitrat được dùng để hấp thụ và lưu trữ năng lượng trong các nhà máy điện năng lượng mặt trời.

- Cung cấp canxi cho cây trồng : Canxi là 1 trong 4 chất trung lượng cần thiết cho cây trồng. Ngoài vôi bà con có thể dùng canxi nitrat Ca(NO3)2 hoặc lân nung chảy. Không nên dùng bột đá, bột vỏ sò CaCO3 hay thạch cao CaSO4 + 2H2O như 1 số tài liệu khuyến cáo (những chất này không tan trong nước, thậm chí còn có hại cho cây trồng).
Đặc biệt Canxi nitrat là thành phần chính trong dung dịch thủy canh :

Canxi nitrat là thành phần đa lượng, gọi là xương sống của dung dịch thủy canh và cây trồng, Trong quá trình sử dụng cần cân đối tỉ lệ NO3 và Ca kết hợp với các phân bón khác để tránh dư thừa NO3 và vẫn đầy đủ Canxi. Đặc biệt đối với hầu hết các giá thể đều không gây sự mất cân bằng dinh dưỡng.
- Calcium nitrate giúp bổ sung canxi cho cây trồng, tăng khả năng hấp thu các chất vi trung lượng. Canxi ảnh hưởng đến sự hình thành rễ, mần non, hấp thu các chất dinh dưỡng. Thiếu canxi lá non bị biến dạng, nhỏ và màu xanh lụa sẫm không bình thường. Thiếu canxi làm cho chồi và hoa rụng sớm, rễ yếu....
- Tăng khả năng chông chịu bệnh của cây trồng, đặc biệt các loại bệnh do thiếu dinh dưỡng như thối đít trái ...
- Tăng tỉ lệ đậu trái, giảm rụng trái non, giúp lúa cứng cây, chống đổ ngã...
- Tăng độ cứng thành tế bào, hạn chế đổ ngã và sự xâm nhiễm của sâu bệnh.
Chú ý :
- Ca(N03)2 kết tủa mạnh với gốc SO4(-2), PO4(-3), CO3(-2) tránh pha trực tiếp ở nồng độ đậm đặc với các gốc trên.

Xem thêm:hoá chất formol dùng làm gì?

Silicone có loại nào, có ưu điểm và nhược điểm gì?

SILICONE TÓC VÀ NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT

Khái quát về silicone

Silicone đổ khuôn là một hợp chất cao phân tử (polymers) có tên hóa học là dimethylpolysiloxane, với thành phần chủ yếu là silicon kết hợp với oxygen, carbon và các gốc hữu cơ như ethyl, methyl, phenyl. Cấu trúc hóa học của nó gồm những chuỗi liên kết silicon –oxygen (-Si-O-Si-O-) và các liên kết ngang với các nguyên tử carbon. Bằng cách biến đổi các kiểu liên kết cấu trúc phân tử người ta tạo được các dạng tồn tại khác nhau của silicon như dạng lỏng (fluid), dạng gel, dạng dẻo, dạng rắn. Silicone dạng dẻo kiểu cao-su (Silastic) được sáng chế năm 1945.

Silicone được Hãng Dow Corning (Mỹ) chế tạo từ năm 1930. Đến năm 1943, Dow Corning tập trung chuyên về silicone và trở thành nhà sản xuất silicone lớn nhất thế giới với 7000 chủng loai sản phẩm. Năm 1950 silicone được sử dụng trong dầu gội và dầu xả nó đóng vai trò như một lớp bao phủ trên sợi tóc làm cho mái tóc trở nên óng ả và mềm mượt hơn.

Hợp chất silicone có thành phần chủ yếu là silicon nhưng hoàn toàn khác về đặc tính lý hóa. Silicon (Si) là một nguyên tố hóa học phổ biến trong tự nhiên, đứng hàng thứ hai sau Oxygen, chiếm 27,5 % tỉ trọng vỏ trái đất. Silicon không tồn tại độc lập mà thường tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất như silic-dioxide (SiO2)hoặc silicate. Người ta sử dụng các kỹ thuật tách Oxygen ra khỏi hợp chất SiO2 để thu lấy silicon. Từ silicon này mới chế tạo ra hợp chất silicone polymer, mà một số trong những sản phẩm silicone polymers này được sử dụng trong y học.

Silicone tóc có ưu điểm và nhược điểm gì?

Có 2 loại silicone: 1 là hòa tan được trong nước và 2 là không hòa tan được trong nước.

Ưu điểm: Lớp silicone bao phủ bên ngoài tóc giúp bảo vệ tóc, phòng chống tóc xơ rối, tóc chẻ, dễ chải hơn và thêm bóng mượt.

Nhược điểm: Silicone làm tóc xẹp xuống, không được bồng bềnh.Trong quá trình sử dụng lâu ngày silicone đọng lại phía chân tóc làm sợi tóc yếu và rụng.

Silicone có chức năng gì trong các sản phẩm chăm sóc tóc?
Tóc của chúng ta có các lớp biểu bì mấp mô bên ngoài, giống như vẩy cá. Đặc biệt là với những mái tóc hư tổn do hóa chất, những lớp vảy này càng cong vênh, khiến ma sát tăng lên khi chải, làm tóc dễ rối, quấn vào nhau. Sau khi gội, lớp biểu bì mở ra, silicone dính lên lớp biểu bì, bít đầy các khe hở giữa các vẩy, tạo một lớp film xung quanh sợi tóc, nên sờ vào sẽ thấy rất mượt và dễ chải. Nhưng, đó chỉ là cảm giác giả

Nhiều bạn nghĩ đơn giản rằng Silicone có thể đơn giản trôi theo nước khi chúng ta xả đầu với nước lạnh hoặc ấm. Với mỗi lần gội đầu, chúng ta sẽ tích lũy silicone trong tóc, khiến mỗi lúc tóc một dầy chất Silicone hơn

Silicones có hại hay không?

Hiện nay các chuyên gia có sự tranh cãi về vấn đề này, bởi họ cho rằng Silicone bóng vỏ xe với liều lượng ít thì sẽ không gây hại. Thế nhưng theo nghiên cứu đã đc công bố là Silicone có thể sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến mái tóc của bạn đấy.

Silicone cũng bị nghi ngờ là thành phần gây dị ứng. Ai là da đầu dầu, nhạy cảm hoặc ngứa đều dễ bị ảnh hưởng bởi Silicone.

Xem thêm:Hóa chất bkc là gì?

Công dụng của Alginate trong c��ng nghiệp thực phẩm như thế nào?

Lịch sử hình thành và phát triển sodium Alginate

Năm 1881, Stanford là người đầu tiên phát hiện ra Alginic axit. Đến năm 1923, F.C Thernley đã tiến hành chiết rút Alginate thô ở Orkney và từ đó công nghệ sản xuất Alginate ra đời. Năm 1975, Booth đã viết về lịch sử công nghiệp Alginate dựa trên kết quả của Stanford. Hiện đã có 17 nhà máy/9 nước sản xuất Alginate , có 2 công ty sản xuất lớn : Kelco company ( Mỹ) và một công ty của Anh chiếm 70 % sản lượng thế giới. Trung quốc là nước đang nổi lên rất mạnh về lĩnh vực rong biển.

Sơ lược về sodium Alginate

Hoá chất sodium alginate là muối natri của acid alginic NaC6H7O6. Chất này được tách từ gôm của cây tảo nâu có trọng lượng phân tử từ 32.000-200.000, do D-Mannuroic acid và L-Guluronic acid liên kết với nhau bởi liên kết glucozit. Gôm là một dạng chất do cây tiết ra nhưng khác với nhựa cây ở chỗ: gôm nếu đốt lên sẽ nghe mùi khét còn nhựa cây đốt lên sẽ nghe mùi thơm. Sodium alginate là một acid hữu cơ có trong tảo nâu,. Nó tồn tại dưới dạng hạt màu trắng hoặc vàng nhạt sợi, không vị. được dùng làm chất tạo đông, chất ổn định, ch ất tạo gel, chất nhủ hóa, không tan trong nước và dung môi hữu cơ, tan chậm trongdung dịch Carbonate Natri,hoá chất sodium acetate Hydroxide Natri. Các dạng thương phẩm của Alginate: Natri Alginate, Kali Alginate, Amon Alginate, Mg Alginate, Caxi Alginate, Propylen glycol Alginate

Ứng dụng của Alginate trong công nghiệp thực phẩm

Alginate được sử dụng nhiều trong sản xuất kem, socola, mayonnaise, bánh, món tráng miệng với công dụng làm đặc tạo cấu trúc ổn định cho sản phẩm. Vai trò của nó là chất ổn định trong kem đá bởi các tính chất như: ngăn cản và hạn chế sự tạo thành tinh thể đá trong suốt quá trình đông, ức chế hoàn toàn sự tạo thành tinh thể của lactose, nhũ hóa các cầu béo, tạo ra độ nhớt cao, tạo ra gel có khả năng giữ nước tốt làm cho kem không bị tan chảy. Đối với bia đây chính là tác nhân chính tạo độ bền cho bọt bia. Màng canxi alginate giúp bảo quản cá thịt đông lạnh tốt hơn tránh được sự trở mùi khó chịu cũng như hạn chế được sự oxi hóa, và sự tiếp xúc trực tiếp với không khí. Acid Alginic còn được sử dụng trong các loại nước uống cô đặc, bơ, bánh kẹo, phomat, trong mỹ phẩm vì có khả năng làm quánh, đặc và ổn định trong cấu trúc sản phẩm

Sodium Alginate còn là chất ổn định trong kem, thay thế tinh bột và carrageenan, natri alginate có thể ngăn được sự tạo thành tinh thể đá và làm tăng thêm mùi vị cho sản phẩm. Trong kem, ức chế hoàn toàn sự tạo thành tinh thể của Lactose; nhũ hóa các cầu béo; làm bền bọt; tạo độ nhớt cho kem; tạo gel, có khả năng giữ nước cho kem; làm cho kem không bị tan chảy.

Làm đặc và nhũ tương hóa: natri alginate có thể nâng cao tính ổn định của sản phẩm và làm giảm lượng nước trong thực phẩm.

Hydrat hóa: natri alginate làm cải thiện độ dai cho các sản phẩm mì ăn liền, miến làm cho chúng trở nên dai hơn, đàn hồi và giảm vỡ vụn, tỉ lệ gluten chứa trong bột mì có thể được nâng cao, là màng bao, nó có thể điều chỉnh hương vị, nâng cao điểm nóng chảy của sản phẩm..

Màng canxi alginate giúp bảo quản cá thịt đông lạnh tốt hơn tránh được sự trở mùi khó chịu cũng như hạn chế được sự oxi hóa, và sự tiếp xúc trực tiếp với không khí.

Trong sản xuất kem, acid Alginic và muối của nó có thể dùng làm chất ổn định trong kem ly, làm cho kem mịn có mùi thơm, chịu nóng tốt, thời gian khuấy trộn lúc sản xuất ngắn

Thứ Bảy, 11 tháng 2, 2017

Công dụng của tinh dầu lá d���a chiết xuất từ thiên nhiên?

Bạn cảm thấy mệt mỏi và căng thẳng sau nhiều giờ làm việc? Không gian nhà bạn nặng mùi bếp núc khó chịu? Con bạn không thể vui đùa thoải mái khi mà lũ muỗi cứ bay khắp phòng?
Bạn đã tìm thử nhiều cách và dùng nhiều sản phẩm vẫn không hiệu quả. Vậy tại sao bạn không thử sản phẩm tinh dầu thiên nhiên. Hóa chất Trần Tiến luôn cung cấp các sản phẩm tinh dầu được chiết xuất từ thiên nhiên nên rất lành tính và an toàn kể cả cho trẻ em. Tinh dầu thiên nhiên ngoài việc xông hương, khử mùi thì còn có rất nhiều công dụng hữu ích khác. Hôm nay Trần Tiến sẽ giới thiệu đến các bạn về công dụng của tinh dầu lá dứa. Một loại cây rất gần gũi với chúng ta.

Giới thiệu về tinh mùi lá dứa

Tinh mùi lá dứa được làm từ cây lá dứa. Lá dứa hay nếp thơm còn có tên khoa học là Pandanus amaryllifolius, thuộc họ dứa dại (Pandanaceae), là một loài thực vật dạng cây thảo miền nhiệt đới dùng làm gia vị trong ẩm thực Đông nam Á như Việt Nam, Thái Lan, Mã Lai Á, Nam Dương và Philippines, nhất là trong những món quà ngọt tráng miệng.

Cây lá dứa mọc thành bụi, lùm cao đến 1m, thân rộng 1-3cm, chia nhánh. Lá cây lá dứa hình dài, hẹp và thẳng như lưỡi gươm tụm lại ở gốc như nan quạt, lá có mùi thơm nếp hương, không lông, xếp hình máng xối, dài 30-50cm, rộng 3-4cm, mép không gai, mặt dưới màu nhạt, mặt trên láng.

Công dụng của tinh dầu lá dứa

Tinh dầu lá dứa có rất nhiều vitamin do đó rất tốt cho sức khỏe và được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Tác dụng của tinh dầu lá dứa đối với sức khỏe:

Trong tinh dầu lá dứa có chứa nhiều glycosides, alkaloid là thành phần quan trọng được sử dụng rộng rãi trong y học. Ngoài ra, đây là còn là phương pháp để ổn định đường huyết cho các bệnh nhân bị tiểu đường, hương thơm ngào ngạt giúp tinh thần sảng khoái và lạc quan, cải thiện tình trạng dây thần kinh yếu.

Tinh dầu lá dứa còn hỗ trợ điều trị các vấn đề về tim mạch, hệ tiêu hóa, tăng sức đề kháng cho cơ thể và phòng ngừa cảm lạnh, viêm họng.

Làm đẹp với tinh dầu lá dứa.
Nói đến tinh dầu làm đẹp chị em phụ nữ ai cũng biết đến tinh dầu lá dứa vì nó được coi là "Thần dược" loại bỏ nếp nhăn. Ta chỉ cần thoa tinh dầu lá dứa nguyên chất, kết hợp massage nhẹ nhàng 5 - 10 có tác dụng khắc phục các khuyết điểm đang tồn tại trên khuôn mặt của bạn. Ngoài ra tinh dầu lá dứa còn là chất chống oxy hóa giúp bảo vệ da tránh khỏi các tác nhân gây hại bên ngoài và tia UV, cực tím từ ánh nắng mặt trời, làm mềm da cho làn da khô và điều trị gàu hiệu quả.

Tạo gia vị và hương thơm

Bạn có thể sử dụng tinh dầu lá dứa làm gia vị trong các món bánh, chè, sữa đậu nành,.. để thưởng thức mỗi ngày, vừa tốt cho sức khỏe, vừa mang lại vẻ đẹp tươi trẻ cho cơ thể. Với vị thơm đặc trưng mùi cốm, loại tinh dầu lá dứa này được rất nhiều chị em lựa chọn cho căn bếp bởi tính tiện dụng và đa công dụng của nó. Có thể dùng tạo mùi trong các món bánh như bánh gato, mousse, bánh bao, bánh bông lan hoặc tạo mùi thơm cốm cho các loại kem, kẹo dẻo, hoặc phổ biến nữa là đồ xôi lá dứa.

Chỉ cần trước khi thực hiện các món ăn này, trộn tinh dầu này với nguyên liệu trong khi trộn.

Xem thêm:tinh dầu bưởi với mùi hương nhẹ nhàng..