Thứ Tư, 25 tháng 1, 2017

Maltodextrin có an toàn để sử dụng không?

Maltodextrin là gì ?

Maltodextrin là một polysaccharide được sử dụng như một phụ gia thực phẩm . Có công thức (C6H10O5)n.H2O, được sản xuất từ tinh bột như ngô , gạo, khoai tây..nhưng thủy phân không hoàn toàn bằng ezym hoặc acid. Malto dextrin có đương lượng dextrose (DE) từ 4 đến 20 là một chất màu trắng hút ẩm phun khô bột. Maltodextrin dễ tiêu hóa, được hấp thu nhanh như glucose ,vị ngọt vừa hoặc gần như không thơm . Maltodextrin thường bao gồm một hỗn hợp của các chuỗi khác nhau dài từ 3 đến 17 đơn vị glucose . Maltodextrin được phân loại theo DE ( dextrose tương đương ) và có một DE giữa 3 và 20.

Công dụng của maltodextrin

Maltodextrin thường được sử dụng như một chất làm đặc hoặc phụ để tăng âm lượng của một loại thực phẩm chế biến. Nó cũng là một chất bảo quản làm tăng tuổi thọ của các loại thực phẩm đóng gói. Nó rẻ và dễ sản xuất, vì vậy nó rất hữu ích cho các sản phẩm như bánh , gelatins, nước sốt và salad. Nó cũng có thể được kết hợp với chất làm ngọt nhân tạo để làm ngọt các sản phẩm như trái cây đóng hộp, các món tráng miệng, đồ uống và bột hay sử dụng trong đậu phộng để làm giảm chất béo. Nó thậm chí còn được sử dụng như một chất làm đặc trong các mặt hàng chăm sóc cá nhân như kem dưỡng da và chăm sóc tóc sản phẩm.

Sản phẩm có DE từ 4-7 được sử dụng để tạo màng mỏng dễ tan và tự hủy được dùng để bọc kẹo, bọc trái cây khi bảo quản, đưa vào kem, làm phụ gia cho các loại nước xốt, làm chất độn tạo viên trong công nghiệp sản xuất đồ uống, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm, làm chất trợ sấy, chất giữ hương, yếu tố tạo hình.

Sản phẩm có DE từ 9-12 được dùng trong công nghiệp sản xuất đồ uống,hóa chất formalin, đặc biệt là đồ uống cho trẻ em, đồ uống và thức ăn riêng cho vận động viên thể thao, làm kẹo gum mềm, làm chất trợ sấy, ...

Sản phẩm có DE từ 15-18 được sử dụng làm chất kết dính, chất tăng vị cho đồ uống, đưa vào thành phần bơ, sữa bột, cà phê hòa tan, làm mật vang các thành phần không phải đường.

Giá trị dinh dưỡng của maltodextrin là gì?

Maltodextrin có 4 calo trong mỗi gram nó giống như sucrose, hoặc đường ăn. Cũng như đường ăn cơ thể có thể tiêu hóa maltodextrin nhanh chóng, nó rất hữu ích nếu bạn cần lượng calo và năng lượng. Tuy nhiên, chỉ số đường huyết maltodextrin là cao hơn so với đường ăn, dao động từ 106 đến 136. Điều này có nghĩa rằng nó có thể làm tăng lượng đường trong máu nên rất nhanh.

Maltodextrin có an toàn không?

Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm đã phê duyệt maltodextrin như một phụ gia thực phẩm an toàn. Nó bao gồm trong giá trị dinh dưỡng của thực phẩm như là một phần của tổng số carbohydrate,sợi thuỷ tinh. Nếu bạn bị tiểu đường hoặc kháng insulin, hoặc bác sĩ đã đề nghị một chế độ ăn thấp carbohydrate, bạn nên có maltodextrin trong mỗi ngày của bạn. Tuy nhiên, nó thường chỉ hiện diện trong thực phẩm với số lượng nhỏ, vì vậy nó sẽ không có tác động đáng kể đến lượng carbohydrate tổng thể của bạn.

Thứ Tư, 11 tháng 1, 2017

Giới thiệu về axit acetyl salicylic trong hoá chất công nghiệp?

Hoàn cảnh ra đời Acetyl salicylic

Năm 1853 một nhà hoá học người PhápCharles Frederic Gerhardt, là người đầu tiên tìm ra, sau đó đặt tên là aspirin vào năm 1899. Sự khám phá ra aspirin là một trong nhiều phản ứng hóa học mà Gerhardt công bố trong một tài liệu về anhydrid, và sau đó ông không tiếp tục nghiên cứu các hoá chất khác như hoá chất acid lactic nữa.

aspirin nguyên chất đã được von Gilm và nhóm Kraut tổng hợp ra trước Hoffmann rất lâu, nhưng Bayer vẫn cứ khẳng định "Acetylsalicylic acid nguyên chất và bền vững, thành phần dược chất của Aspirin®, đã được tiến sĩ Felix Hoffmann một nhà hóa học trẻ làm việc tại Bayer hóa tổng hợp ra lần đầu tiên năm 1897.

Mãi đến những năm 1970 cơ chế tác dụng của aspirin và các thuốc NSAID khác mới được biết rõ ràng.

Năm 1971, nhà dược lý học người Anh John Robert Vane làm việc cho Đại học Ngoại khoa Hoàng gia ở Luân đôn, đã chỉ ra rằng aspirin các tác dụng ngăn chặn sản xuấtprostaglandin và thromboxane.Với khám phá này, ông đã nhận được giải thưởng Nobel về lĩnh vực Y học năm 1982 và được phong tặng tước Hiệp sĩ.

Giới thiệu về axit acetyl salicylic

Aspirin còn có tên gọi khác là acid acetyl salicylic, acetylsalicylic axit, acetyl salicylic acid, O-cetylsalicylic acid, 2-acetoxybenzoic acid ,…. Aspirin là do công ty Bayer của Đức đặt cho ban đầu nó là dạng thuốc bột sau đó đến năm 1914 Bayer bắt đầu giới thiệu dưới dạng viên nén. Nó là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid. Aspirin ở dạng hạt ánh kim, dạng bột óng ánh, không mùi, ổn định trong không khí khô. Trong không khí ẩm, nó thủy phân thành acid salicylic và acid acetic nên nó có mùi giấm. Aspirin có hàm lượng 99.5%, phân tử gam 180.160 g/mol, tỷ trọng của hóa chất aspirin : 1.40 g/cm3, nhiệt độ nóng chảy 138–140 °C (280–284 °F), nhiệt độ sôi 140 °C (284 °F) (phân ly)

Tác dụng của aspirin là gì?

Aspirin có tác dụng hạ sốt và giảm đau, từ cơn đau nhẹ đến đau vừa như đau cơ, đau răng, cảm lạnh thông thường, và nhức đầu. Thuốc cũng có tác dụng giảm đau và sưng do viêm khớp. Aspirin là một salicylate và là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Aspirin hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại vật chất tự nhiên trong cơ thể của bạn để giảm đau và sưng. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn trước khi dùng aspirin cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Bác sĩ có thể cho bạn dùng aspirin liều thấp để ngăn ngừa cục máu đông, từ đó sẽ giảm nguy cơ đột quỵ và đau tim. Nếu gần đây bạn đã từng phẫu thuật tắc động mạch (như phẫu thuật đặt tim nhân tạo, cắt bỏ áo trong động mạch cảnh, đặt stent động mạch vành,sợi thuỷ tinh), bác sĩ có thể hướng dẫn bạn sử dụng aspirin liều thấp dưới dạng thuốc chống đông máu để ngăn ngừa sự hình thành các khối máu đông.

Trong mỹ phẩm, hóa chất aspirin có tác dụng tốt trong điều trị mụn trứng cá, giúp loại bỏ các tế bào chết, làm sạch lỗ chân lông và chữa lành các vết sưng nhanh chóng. Hóa chất aspirin có tác dụng làm trắng sáng da, giúp da căng mịn. Tuy nhiên aspirin cũng có các tác dụng phụ và độc tố nếu sử dụng quá liều, không đúng cách và thường xuyên do đó phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng khi dùng.

Thứ Tư, 4 tháng 1, 2017

chức năng của long não thuộc y hoc như thế nào?

cảnh ngộ xây dựng thương hiệu của Camphor

trong thế kỷ 19, người ta đã biết đến long não từ Haller với Blanc nhưng vào số ngày có được họ chưa chứng minh được cấu trúc của nó. đến năm 1903 lần trước tiên nó được cung ứng vì Gustaf Komppa. nhưng mà mãi đến năm 1907 Camphor chính thức với đưa vào cung ứng trên thiết kế XD công nghiệp do Komppa

khái quát về Camphor long não

Long não được thiết kế nhiều tên gọi khác như : 2-bornanon, 2-camphanon bornan-2-on, camphor là 1 chất rắn kết tinh, dễ cháy màu trắng hay thuộc suốt giống như sáp được mùi thơm hăng mạnh đặc thù. Nó là một mẫu terpenoid với công thức hóa học C10H16O. Camphor được sắm thấy thuộc gỗ của cây long não (Cinnamonum camphora), một cái cây thân gỗ to, thường xanh, cao từ 20-30m, nó xuất hiện các quả màu đen, thuộc loại quả mọng mọc ở Đông Á gồm Đài Loan, Nhật phiên bản, Trung Quốc…nó cũng được trồng tại nơi ven bờ đại dương Đen của nơi Kavkaz . Long não thăng hoa được ít tan trong nước, tan nhiều thuộc nhiều dung môi hữu cơ như cồn, ether. Long não có thuộc lá hương thảo lá ( Rosmarinus officinalis ), trong gia đình bạc hà, có khoảng 10-20% long não. Hình như Long não cũng Với thể được tổng hợp cung ứng từ dầu nhựa thông .

Theo tài liệu nước ko kể hàm lượng tinh dầu và nhiều thành phần khác hợp chất thuộc tinh dầu long não cũng rất khác nhau. Theo nghiên cứu của Ấn Độ để thấy hàm lượng của camphor thuộc long não bị ảnh hưởng cả về mặt di truyền lẫn yếu tố ngẫu nhiên . Lá của cây long não trong bóng dâm chiếm được hàm lượng camphor kém hơn so với ko kể ánh sáng sát cả Thời gian thu hái lá cũng tác động tới hàm lượng camphor.

tác dụng của camphor long não

Long não với cung cấp tương đối đa dạng cùng nhiều trong cuộc sống. hiện tại long não với sử dụng để làm tác nhân để làm mềm để xenluloza nitrat, cũng như để làm những viên băng phiến cho chống côn trùng đặt hại xống áo.

Camphor còn được mua sắm bởi mùi của nó trong vai trò là các chất lỏng,sợi thủy tinh cho ướp xác và với nhiều mục tiêu y khoa.

nhiều tinh thể long não cũng với dùng để chặn đứng tổn thương do bị những cái sâu bọ gầy cắn. 1 số dạng thuốc mỡ chống ngứa có sử dụng long não như là thành phần hoạt tính chủ chốt.

Camphor cũng được cung cấp thuộc y khoa. Long não dễ dãi tiếp thu di chuyển đến da với phát triển cảm giác mát gần giống như tinh dầu bạc hà (menthol) cùng Với tác dụng như là 1 chất gây tê và diệt trùng nhẹ toàn cục. Nó cũng thể uống được lượng bé (50 mg) đối với các tr chứng bệnh tim bé cũng như mệt mỏi. Long não còn có tính năng chữa đau răng, đau nửa đầu, hôi nách hay chữa viêm ho đờm. Trong khi lúc Long não hài hòa được xạ hương có thể chữa trúng phong đột quỵ, tinh thần mê sản, đau bụng nôn mửa.

Long não camphor cũng được cung cấp như là 1 loại hương liệu trong nhiều dòng đồ ngọt ở Ấn Độ với châu Âu. Người ta cũng để rằng long não đã từng được sử dụng đặt hương liệu trong nhiều mẫu bánh kẹo gần giống như kem ở Trung Quốc thuộc thời kỳ nhà Đường.

Long não được trang bị như một chất để làm dẻo với nitrocellulose , 1 thành phần cho pháo bông và đạn dược nổ. thuộc số ngày cuối thế kỷ 19, nhiều nhà phân phối phương Tây phát triển súng máy với bom lửa Long não là 1 thành phần cần thiết thuộc phân phối ko khói thuốc súng.Ngoài ra, bột không khói mới ko để làm bẩn những cái tranh bị nhiều như thuốc súng thường ngày.

tuy nhiên khi sử dụng long não với một hàm lượng phệ long não lại biến thành 1 chất gây ngộ độc lúc nuốt cần cùng cũng có thể gây ra tai biến ngập máu , rối loàn, kích thích với hiếu động thái quá. Hóa chất long não camphor được mua sắm cho người là 11% với nhiều tác phẩm tiêu xài mà đối được những sản phẩm dán thì lại bị cấm hoàn tất cả.

Xem thêm:hoá chất acid oxalic trong công nghiệp hoá chất.

chức năng của hoá chất gột rửa thuộc công nghiệp hoá chất?

khái quát tầm thường về sodium dichloroisoyanurate

Sodium dichloroisocyanurate hay còn gọi là natri troclosene, troclosenum natricum hoặc DCCNa là một hợp chất hóa học với quan tâm làm sạch cùng tiệt trùng. Sodium dichloroisocyanurate là 1 chất rắn màu trắng dạng hạt , tan trong nước . thuộc như vậy có thành phần chlorine : 62%min

  • Khối lượng phân tử: 219,98.
  • pH (1% dung dịch) : 6,2 ∼ 6,8.
  • Độ hòa tan (g/100g): trong nước ở 25°C là 30, thuộc Acetone ở 30°C là 0,5.

Sodium dichloroisocyanurate với cung cấp từ Japan thường với đóng trong hòm 50kg/ hòm.

ứng dụng của Sodium dichloroisocyanurate

DCCNa được ứng dụng khá là nhiều cùng nhiều thuộc cuộc hàng ngày cũng như trong những nghành công nghiệp nhưng mà vai trò chủ công như là 1 chất vô trùng , chất diệt khuẩn , công nghiệp khử mùi với chất gột rửa thuộc xử lý nước bể bơi, tẩy giặt áo xống, bột tẩy, chà xát xử lý vải, len sợi, xử lý tảo thuộc công nghiệp nước uống, xử lý nước mặt sông rạch và xử lý chuỗi toilet.

bây giờ một thuộc những công nghệ xử lý nước hộ gia đình là natri dichloroisocyanurate (NaDCC) viên nén, 1 thay thế cho Natri hypochlorite (NaOCl) đã được phân phối và phân phối ở đầy đủ nước thuộc xử lý nước. Nó được tìm thấy trong vài thông minh lọc nước viên / bộ lọc. đó là hiệu quả hơn so được trước Địa điểm được dùng halazone tiệt trùng nước. Sodium dichloroisocyanurate là vật liệu cất khoảng 60% clo. Nó là hợp chất hòa tan cao, xuất sắc để những phần mềm trực tiếp vào đại dương bơi. Hơn nữa PH toàn bộ trung tính Với nghĩa là nó sẽ không thúc đẩy đến độ PH của nước đại dương bơi. lúc tan thuộc nước Di-chlor sản xuất axit hypochlorous ( clo tự do) cùng axit cyanuric

Trong khi NaDCC Với thể được sử dụng như 1 chất vô trùng ,sát trùng thuộc việc nuôi tằm , chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá.. và cũng Với thể được trang bị với tẩy trắng trong dệt may cùng đặt sạch sẽ nước tuần hoàn công nghiệp.

thuộc một thí nghiệm đặc thù thú vị, 1 giải pháp tập trung của NaDCC và 1 dung dịch loãng của đồng sunfat (II) được pha trộn, phân phối một chất kết tủa màu hoa cà dữ dội của những muối phức dichloroisocyanurate natri đồng . nhiều phản ứng chính giữa muối dichloroisocyanurate với muối của kim loại chuyển tiếp được biểu đạt trong bằng sáng chế Mỹ 3'055'889 . Phản ứng tổng thể là:

CuSO 4 + 4 Na (C 3 N 3 O 3 Cl 2) → Na 2 [Cu (C 3 N 3 O 3 Cl 2) 4] + Na 2 SO 4

Nó được cung cấp với hiển thị Chemiluminescence như nó phát ra ánh sáng màu đỏ khi phân hủy oxy già hydrogen peroxide .

Bảo quản: nên với DCCNa văn phòng cho thuê khô ráo thoáng mát, giảm thiểu để xúc tiếp với nước, khá ẩm, hợp chất amonium, amin, dầu mỡ hay bất kỳ mẫu hóa chất nào dễ bị oxi hóa, axit mạnh, chất kiềm cùng địa chỉ có nhiệt độ cao. tự dưng trang bị thì phải đóng bí mật hậu sự cùng bảo quản cẩn thận giảm thiểu rơi vãi ra ngoài.

được phương châm hoạt động "Hai bên hợp tác lâu năm, cùng nhau phát triển", hóa chất Trần Tiến luôn tìm mọi cách chế tạo các thành phầm hóa chất, QL tốt nhất để người dùng bằng lòng & luôn ủng hộ Chúng tôi. để được tham mưu và báo Giá hoàn hảo vui tươi địa chỉ Ms. Thủy 0983.838.250 hoặc cách trung tâm mail" nhuthuy250@gmail.com".